Oxy - MSDS Oxy

MSDS Oxy – Mẫu phiếu an toàn hóa chất Oxy

MSDS oxy – MSDS là Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất (tiếng Anh viết tắt MSDS từ Material Safety Data Sheet). MSDS là một dạng văn bản chứa các dữ liệu liên quan đến các thuộc tính của một hóa chất cụ thể nào đó. Nó được đưa ra để cho những người cần phải tiếp xúc hay làm việc với hóa chất đó, không kể là dài hạn hay ngắn hạn các trình tự để làm việc với nó một cách an toàn hay các xử lý cần thiết khi bị ảnh hưởng của nó.

MSDS thường được áp dụng cho những mặt hàng có thể gây nguy hiểm cho quá trình vận chuyển như cháy nổ, hóa chất dễ ăn mòn, hàng hóa có mùi… MSDS có tác dụng chỉ dẫn cho người sử dụng thực hiện các quy trình an toàn hàng hóa trong quá trình sắp xếp hàng, hoặc xử lý hàng khi gặp sự cố.

Phiếu an toàn hóa chất – MSDS Oxy

OXYGEN

Số CAS: 7782-44-7

Số UN: 1072

Số đăng ký EC: chưa có thông tin.

Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại:Chưa có thông tin

Số đăng ký danh mục Quốc gia khác:Chưa có thông tin

NHẬN DẠNG HÓA CHẤT

– Tên thường gọi của chất: oxy
– Tên thương mại: Oxygen
– Tên khác: Oxygen gas, Gaseous Oxygen, GOX
Các bạn lưu ý: Mẫu phiếu an toàn hóa chất chỉ dùng để tham khảo. Bởi vì đối với mỗi nhà sản xuất, độ tinh khiếu và tạp chất khí sẽ khác nhau.

….

…..

Để xem chi tiết MSDS oxy các bạn có thể tải về file PDF và file word dưới đây.

 

Tải về file word mẫu phiếu an toàn hóa chất khí Oxy – MSDS oxy

Tải về file pdf mẫu phiếu an toàn hóa chất khí Oxy – MSDS oxy

Thành phần của 1 bản MSDS

Một bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất (MSDS) phải bao gồm ít nhất là các mục sau:

Nhận diện hóa chất

– Tên gọi thương phẩm, tên gọi hóa học. Các tên gọi khác cũng như các số đăng ký CAS, RTECS v.v.

– Các thuộc tính lý học của hóa chất như biểu hiện bề ngoài, màu sắc, mùi vị, tỷ trọng riêng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, điểm bắt lửa, điểm nổ, điểm tự cháy, độ nhớt, tỷ lệ bay hơi, áp suất hơi, thành phần phần trăm cho phép trong không khí, khả năng hòa tan trong các dung môi như nước, dung môi hữu cơ v.v

Thành phần hóa học

– Thành phần hóa học, họ hóa chất, công thức. Và các phản ứng hóa học với các hóa chất khác như axít, chất oxi hóa.

Độc tính và các hiệu ứng xấu lên sức khỏe con người

–  Chẳng hạn tác động xấu tới mắt, da, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, khả năng sinh sản cũng như khả năng gây ung thư hay gây dị biến, đột biến gen. Các biểu hiện và triệu chứng ngộ độc cấp tính và kinh niên.

– Các nguy hiểm chính về cháy nổ, tác động xấu lên sức khỏe người lao động và nguy hiểm về phản ứng. Ví dụ theo thang đánh giá NFPA từ 0 tới 4.

– Thiết bị bảo hộ lao động cần sử dụng khi làm việc với hóa chất.

– Quy trình thao tác khi làm việc với hóa chất.

– Trợ giúp y tế khẩn cấp khi ngộ độc hay bị tai nạn trong khi sử dụng hóa chất.

– Các điều kiện tiêu chuẩn để lưu giữ, bảo quản hóa chất trong kho (nhiệt độ, độ ẩm, độ thoáng khí, các hóa chất không tương thích v.v). Cũng như các điều kiện cần tuân thủ khi tiếp xúc với hóa chất.

Phương pháp xử lý phế thải

– Phương pháp xử lý phế thải có chứa hóa chất đó cũng như xử lý kho tàng theo định kỳ hay khi bị rò rỉ hóa chất ra ngoài môi trường.

– Các thiết bị, phương tiện và trình tự, quy chuẩn trong phòng cháy-chữa cháy.

– Các tác động xấu lên thủy sinh vật và môi trường.

– Khả năng và hệ số tích lũy sinh học (BCF).

– Các quy định về đóng gói, tem mác và vận chuyển.

Tư vấn kỹ thuật và bán hàng: Điện thoại/zalo 0902 336 426

Email  sales@kattashop.com

Xem thêm về MSDS